banner

Cách tính mệnh ngũ hành chuẩn nhất – Quà tặng Vàng 24k

Cách tính mệnh ngũ hành chuẩn nhất 

Cách tính mệnh ngũ hành.Trong huyền học, mỗi người sinh ra cũng sẽ chịu sự tác động của những quy luật tương sinh – tương khắc trong thuyết ngũ hành. Vì vậy, bạn nên học cách tính mệnh ngũ hành để biết chính xác bản thân thuộc hành nào, từ đó tránh những luồng năng lượng xung khắc, tiêu cực.

Xem mệnh ngũ hành có những tác dụng gì?

Không phải ngẫu nhiên mà những việc “đại sự” của đời người như: kết hôn, đám hiếu, động thổ xây nhà… hoặc những việc quan trọng như: xông đất đầu năm, mua xe hơi, xe máy, mua sắm các tài sản giá trị, xuất hành… đều cần xem cung mệnh, xem tuổi hợp, xem giờ hoàng đạo. 

Nguyên nhân là bởi cung mệnh là thứ gắn liền với cuộc đời của mỗi người, và việc tuân theo các quy luật tương sinh – tương khắc trong cung mệnh sẽ giúp bạn nhận lại nhiều may mắn, tài lộc, phòng tránh hoặc giảm thiểu các rủi ro, xui xẻo, tai họa bất ngờ.

Cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo tuổi - NgayAm.com
Cách tính mệnh ngũ hành

Về cơ bản, bạn cần biết cách tính mệnh ngũ hành để áp dụng trong các việc sau:

  • Xem tuổi kết hôn
  • Xem tuổi/mệnh người cộng sự, hợp tác làm ăn
  • Xem tuổi làm nhà, động thổ, động mộ, xem hướng nhà, hướng ban thờ…
  • Xem tuổi sinh nở
  • Xem tử vi cuộc đời
  • Xem tuổi khai xuân

Ngoài ra, việc biết cung mệnh và quẻ bát quái của bản thân cũng giúp bạn lựa chọn các vật phẩm phong thủy cho bản thân hoặc biếu tặng bạn bè… 

Cách tính mệnh ngũ hành
Cách tính mệnh ngũ hành

Cách tính mệnh ngũ hành theo bản mệnh mới nhất 2023

Vận số, cuộc đời của một người thể hiện qua rất nhiều yếu tố khác nhau. Nhưng nếu xét trên quan niệm phong thủy và huyền học, bạn cần nắm được các yếu tố: hành bản mệnh, quẻ bát quái và thiên can-địa chi.

Thuyết hành bản mệnh

Trong thuyết ngũ hành, có 5 hành bản mệnh chính mà chắc chắn ai cũng đã từng nghe tới. Đó là: “Kim-Mộc-Thủy-Hỏa-Thổ”. 5 nguyên tố này tạo nên rất nhiều mối quan hệ trái chiều: “tương sinh” để phát triển không ngừng hoặc “tương khắc” để kiềm chế lẫn nhau, tạo nên sự luân chuyển không ngừng, tạo nên vạn vật.

Tuy nhiên, nếu xét về bản mệnh của con người, tùy theo độ mạnh yếu của năng lượng mà mỗi hành sẽ được chia thành các “nguyên thể” khác nhau. Đó là:

Kim  Mộc  Thủy  Hỏa  Thổ
Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) Dương Liễu Mộc (Gỗ cây Liễu) Giản Hạ Thủy (nước dưới khe nhỏ) Phù Đăng Hỏa (Lửa trong ngọn đèn) Sa Trung Thổ (Đất pha cát)
Bạch Lạp Kim (ánh vàng từ cây nến trắng) Tùng Bách Mộc (Gỗ cây Tùng Bách) Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) Lộ Trung Hỏa (Lửa cháy trong bếp lò) Lộ Bàng Thổ (Đất ở giữa con đường)
Kiếm Phong Kim (Vàng ở đỉnh mũi kiếm) Tang Đố Mộc (Gỗ cây Dâu) Đại Khê Thủy (Nước trong khe lớn) Sơn Hạ Hỏa (Lửa đốt dưới chân núi) Bích Thượng Thổ (Đất trên vách tường)
Hải Trung Kim

(Vàng hay kho báu dưới đáy biển)

Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây Thạch Lựu) Trường Lưu Thủy (Nước chảy thành sông, thành dòng lớn) Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên đầu núi) Đại Dịch Thổ (Một khu đất lớn)
Kim Ngân Kim (Vàng pha bạc) Đại Lâm Mộc (Gỗ trong rừng lớn) Đại Hải Thủy (Nước trong đại dương) Tích Lịch Hỏa (Lửa cháy do sấm sét) Ốc Thượng Thổ (Đất trên nóc nhà)
Sa Trung Kim (Vàng ẩn trong cát) Bình Địa Mộc (Gỗ ở Đồng bằng) Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) Thiên Thượng Hỏa (Lửa cháy trên trời) Thành Đầu Thổ (Đất trên các thành trì)

 

Xem xét các nguyên thể sẽ giúp mỗi trường tự phán định được độ mạnh yếu của bản thân trong các hành chính, từ đó đánh giá mối quan hệ tương sinh tương khắc cho phù hợp.

Làm sao để tính mệnh năm sinh theo Can Chi, Ngũ hành?
Cách tính mệnh ngũ hành

Chẳng hạn, theo thuyết Ngũ hành, hành Kim sẽ khắc hành Mộc nhưng trong thực tế “Kim Thoa Xuyến –  Vàng trang sức” sẽ không thể ảnh hưởng tới “Đại lâm mộc – Gỗ trong rừng lớn”. 

Với nguyên thể bản mệnh thì những người có cùng năm sinh (cả nam và nữ) sẽ có cùng 1 mệnh. Chẳng hạn, tất cả nam nữ có năm sinh Âm lịch là 1994 đều mang mệnh “Sơn đầu hỏa”.

Cách tính quẻ bát quái theo năm sinh

Mệnh quẻ bát quái còn được gọi là “Mệnh Sinh – Sinh Mệnh”. Khác với bản mệnh ngũ hành, “mệnh sinh” có sự khác biệt giữa nam giới và nữ giới trong cùng 1 năm sinh. Mệnh sinh áp dụng thuyết Bát Quái, chia thành 8 quẻ: Khôn, Chấn, Tốn, Ly, Đoài, Càn Khảm, Cấn.

Cách tính mệnh ngũ hành theo mệnh sinh được thể hiện như sau:

1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nữ Cấn  Càn Đoài Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn
Nam  Khảm  Ly Cấn Đoài Càn Khôn Tốn Chấn Khôn
Cách tính mệnh ngũ hành
Cách tính mệnh ngũ hành

Cách tính mệnh sinh như sau: cộng tất cả các số có trong năm sinh Âm lịch được 1 số tổng. Dùng số tổng đó chia cho 9 và lấy phần dư ứng vào bảng trên.

Nếu số tổng chia hết cho 9 thì dùng luôn số 9

Nếu số tổng chia cho 9 có dư thì dùng số dư ra để tính quẻ.

Cụ thể:

  • Một người có năm sinh Âm lịch là 1989 thì sinh mệnh của người đó ứng với quẻ:

1+9+8+9=27. Số 27 chia hết cho 9 nên kết quả thu được là số 9.

Nam sinh năm 1989 thuộc quẻ Khôn, nhưng Nữ sinh năm 1989 lại thuộc quẻ Tốn.

  • Một người có năm sinh Âm lịch là 1995 thì sinh mệnh của người đó ứng với quẻ:

1+9+9+5=24. Số 24 chia cho 9 dư 6. 

Như vậy, Nam sinh năm 1995 thuộc cung Khôn, nhưng Nữ sinh năm 1995 lại thuộc cung Khảm.

Cách tính mệnh ngũ hành theo Can – Chi

Thiên Can – Địa Chi là 2 yếu tố quyết định cung mệnh trong năm sinh Âm lịch. Bạn có thể dễ dàng tính được tuổi Can Chi của bản thân hoặc của người khác nếu áp dụng những biện pháp sau:

Tính Thiên Can:

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Canh  Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ

 

Để tính Thiên Can, bạn dùng số cuối của năm sinh và khớp vào bảng. Thiên Can sẽ áp dụng cho cả Nam và Nữ, nên tất cả những người sinh năm 1990 (số đuôi năm sinh là 0) sẽ thuộc “Canh”. Những người sinh năm 1996 sẽ thuộc “Bính”.

Quy ước để tính giá trị Thiên Can theo Ngũ Hành:

Thiên Can Giáp & Ất Bính & Đinh Mậu & Kỷ Canh & Tân  Nhâm & Quý
Giá trị 1 2 3 4 5

 

Tính Địa Chi (tuổi theo 12 con Giáp)

Để tính tuổi theo 12 con giáp, bạn dùng 2 số cuối của năm sinh chia cho 12. Nếu chia hết thì dùng kết quả là số  0, nếu không chia hết thì dùng phần dư ra và áp dụng vào bảng tính sau

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Sửu  Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi

 

Cách tính mệnh ngũ hành theo Địa chi sẽ áp dụng cho cả nam và nữ. Chẳng hạn, những người sinh năm 1994 sẽ thuộc tuổi Tuất bởi:

94:12=7, dư 10. Số 10 trong bảng là tuổi Tuất.

96:12=8, không dư nên dùng kết quả là số 0. Như vậy, cả nam và nữ sinh năm 1996 Âm lịch đều có là tuổi Tý.

Quy ước giá trị của Địa Chi trong Ngũ Hành:

 

Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi Tý, Sửu, Ngọ, Mùi Thân, Dậu, Mão, Dần
Giá trị 2 0 1

 

Quy ước giá trị nguyên mệnh trong Ngũ hành

Kim Mộc Thủy Hỏa  Thổ
Giá trị 1 5 2 3 4

 

Cộng 2 bảng Thiên Can và Địa Chi, dùng kết quả để chuyển qua ngũ hành, ta sẽ dùng cách sau:

Cộng giá trị của Thiên Can và Địa Chi, ta thu được một số tổng

Nếu số tổng nhỏ hơn 5 thì dùng luôn kết quả đó, ứng với bảng quy ước giá trị nguyên mệnh trong ngũ hành

Nếu số tổng lớn hơn 5 thì dùng số đó, trừ đi 5 để thu được kết quả.

Ví dụ, nếu bạn sinh năm 2003 thì có Can Chi là Quý + Mùi = 0+5=5 => Mệnh Mộc

Lời kết

Với cách tính mệnh ngũ hành chuẩn nhất 2023 trên đây, Quà Gold Việt mong rằng đã giúp bạn có thể tìm được phương án đơn giản nhất để biết được cung mệnh bản thân hoặc xem cung mệnh cho những người bên cạnh. Trong trường hợp bạn cần chọn quà tặng phong thủy, quà tặng mạ vàng phù hợp với từng bản mệnh, bạn hãy liên hệ ngay với chuyên gia phong thủy của Gold Việt tại hotline/zalo/SĐT: 0898.786.555

Xem thêm : Khai Quang Điểm Nhãn Là Gì ?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *